当前位置:首页 >Ngoại Hạng Anh >Thủ tục cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông và cung cấp dịch vụ viễn thông_lich thi đấu bong đá vn

Thủ tục cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông và cung cấp dịch vụ viễn thông_lich thi đấu bong đá vn

2025-02-23 05:33:24 [Thể thao] 来源:Fabet

(Nguyễn Hải Yến - Số 21,ủtụccấpgiấyphépthiếtlậpmạngviễnthôngvà cungcấpdịchvụviễnthôlich thi đấu bong đá vn tổ 6, thị trấn Sóc Sơn, Hà Nội)

Trả lời:

          Xin trả lời bạn như sau:

          Sau khi Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT có hiệu lực, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định số 1134/QĐ-BTTTT ngày 16/9/2013 về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được thay thế, TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. Theo đó, thủ tục cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông và thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông được thay thế bằng thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.

          Trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hiện nay được quy định như sau:

          * Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đến Cục Viễn thông. (Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông).

- Cục Viễn thông tiếp nhận và xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.

- Cục Viễn thông kiểm tra và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.

- Trong thời hạn thẩm định hồ sơ, Cục Viễn thông có quyền gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình trực tiếp nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin.

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ, giải trình, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ bổ sung, giải trình trực tiếp cho Cục Viễn thông.

Nếu kết thúc thời hạn nộp hồ sơ bổ sung, giải trình trực tiếp, doanh nghiệp không nộp hồ sơ bổ sung, không giải trình và không có văn bản đề nghị lùi thời hạn nộp bổ sung hoặc giải trình trực tiếp thì coi như doanh nghiệp từ bỏ nộp hồ sơ. Việc tiếp nhận hồ sơ nộp sau khi hết hạn được xét như tiếp nhận hồ sơ mới.

- Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông xem xét, thẩm định hồ sơ và xét cấp phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép cho doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối, Cục Viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp biết.

          * Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp hoặc bằng cách sử dụng dịch vụ bưu chính đến Cục Viễn thông - Tòa nhà VNTA, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội;

- Nộp trực tuyến (Cục Viễn thông sẽ hướng dẫn cụ thể khi điều kiện kỹ thuật cho phép).

          * Thành phần hồ sơ:

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu 01/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;

c) Điều lệ của doanh nghiệp;

d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép (Mẫu 06/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

đ) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép (Mẫu 07/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

e) Văn bản xác nhận vốn pháp định theo (Quy định tại khoản 2 hoặc khoản 4 Điều 13 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

g) Cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng (Mẫu 09/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013).

Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản gốc và 04 bộ bản sao)

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu 01/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;

c) Điều lệ của doanh nghiệp;

d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép (Mẫu 06/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

đ) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép (Mẫu 07/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

e) Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu (Quy định tại Điều 10 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet).

Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản gốc và 04 bộ bản sao)

          * Thời hạn giải quyết:

45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ       

          * Phí, lệ phí:

- Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông (Mục 2, 4 trong bảng Danh mục phí, lệ phí của Biểu mức thu phí, lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông, ban hành kèm theo Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính b an hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông:

Mục 2: Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông vô tuyến điện công cộng (Trừ thiết lập các mạng: Điện thoại vô tuyến cố định, điện thoại vô tuyến di động, nhắn tin được quy định ở mục 4):

- Trong phạm vi khu vực: 5.000.000 đồng

- Trong phạm vi 2 khu vực: 10.000.000 đồng

- Trong phạm vi toàn quốc: 15.000.000 đồng

Mục 4: Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ngoài nội dung ở mục 1 và 2:

- Trong phạm vi khu vực:

+ Mạng điện thoại cố định:10.000.000 đồng

+ Mạng điện thoại vô tuyến cố định:10.000.000 đồng

+ Mạng điện thoại vô tuyến di động:10.000.000 đồng

+ Mạng nhắn tin: 10.000.000 đồng

+ Mạng truyền số liệu: 5.000.000 đồng

+ Mạng đa dịch vụ: 15.000.000 đồng

(责任编辑:Thể thao)

    推荐文章
    热点阅读